Máy thử nghiệm lực kéo đứt nhựa
Máy thử nghiệm lực kéo đứt nhựa, model QC-506M2F với không gian thử nghiệm rộng, hành trình dài có thể kiểm tra với tải lực tối đa 20 kN đem tới độ chính xác cao, độ ổn thấp và hệ thống truyền động trợ lực maintenance-free
Với cơ chế truyền động maintenance-free giảm các vấn đề bảo trì cho thiết bị đồng thời cung cấp một trường thử nghiệm chạy êm và kết quả thử nghiệm chính xác cao.
Ứng dụng thiết bị thử nghiệm kéo đứt QC-506M2F
+ Thử nghiệm bền uốn đáp ứng tiêu chuẩn ASTM D790
+ Thử nghiệm kéo đứt màng film theo tiêu chuẩn ASTM D882
+ Thử nghiệm kéo đứt nhựa theo tiêu chuẩn ASTM D638
+ Thử nghiệm kéo đứt cao su theo tiêu chuẩn ASTM D412
+ Thử nghiệm bóc tách băng keo theo tiêu chuẩn ASTM D1000
Tiêu chuẩn thử nghiệm kéo đứt cho nhựa ASTM D638
+ ASTM D638 chủ yếu mô tả các phương pháp thử nghiệm độ bền kéo cho nhựa, phân tích cường độ giãn dài và xác định kích thước của mẫu thử.
+ Thông thường độ dày mẫu thử nhỏ hơn 14 mm, nếu độ dày mẫu thử nhỏ hơn 1 mm thì phương pháp thử nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM D882 được áp dụng thay thế cho ASTM D638.
+ Trạng thái mẫu thử: Dạng tấm, tấm ván, viên
+ Kích thước mẫu thử:
Type I: Áp dụng cho mẫu thử có độ dày nhỏ hơn 7 mm
Type II: Áp dụng khi mẫu thử của Type I không bị đứt tại điểm hẹp
Type III: Dùng cho mẫu có độ dày từ 7 mm tới 14 mm
Type IV: Áp dụng thời gian khi so sánh các chất liệu độ cứng khác nhau ( mềm hoặc bán cứng)
Type V: ứng dụng cho các chất liệu giới hạn hoặc mẫu thử có độ dày 4 mm và phơi nhiệt hoặc thử nghiệm sự ổn định môi trường.
Thông tin kỹ thuật máy thử nghiệm lực kéo đứt nhựa
Model | QC-506M2F | QC-506M2F mở rộng thêm |
Tải tối đa | 20kN | |
Đơn vị thử nghiệm | Lực: gf, kgf, lbf, N, kN, ozf, tonf…
Áp: Kpa, Mpa, psi, bar, mm-Aq, mm-Hg |
|
Độ phân giải lực | 31 bits | |
Độ chính xác lực | 1/100,000 | |
Hành trình thử nghiệm
( không bao gồm grip) |
800 mm | 1200 mm |
Độ phân giải hành trình | 0.0001 mm | |
Khoảng cách giữa hai cột | Thiết kế tiêu chuẩn 425 mm ( 550 mm, 680 mm, 800 mm – lựa chọn ) | |
Dải tốc độ thử nghiệm | 0.0002 ~ 830 mm/phút ( cài đặt thông qua PC) | |
Độ chính xác tốc độ | High speed mode | |
0.05 ~ 830 mm/phút | ||
Low speed mode | ||
0.0002 ~ 3 mm/phút | ||
PC-port | RJ45 ( TCP/IP) ( mua thêm phần mềm kết nối PC) | |
Bảo vệ an toàn phần cứng | Giới hạn trên, giới hạn dưới, nút dừng trong trường hợp khẩn cấp | |
Loại motor | Servo motor | |
Tính năng | + Tự động đọc thông tin tính năng loadcell ( loadcell có thể được hiệu chỉnh mà không cần cài đặt trên thiết bị)
+ Tự động đọc thông tin tính năng cảm biến dịch chuyển (Cảm biến hiệu chỉnh có thể được hiệu chỉnh mà không cần cài đặt trên thiết bị) + Bảo vệ quá tải, bảo vệ quá hành trình, quá thời gian + Tư động trở về |
|
Kích thước máy | 95 x 58 x 151 cm | 95 x 58 x 190 cm |
Trọng lượng | 145 kgf | 170 kgf |
Ngàm kẹp giữ mẫu trong quá trình thử nghiệm kéo đứt nhựa
+ GRF010: Tải kẹp tối đa 10kN, tối thiểu 1kN, giới hạn nhiệt độ tối đa 200 độ C.
Tủy thuộc kích thước mẫu chọn ngàm kẹp phù hợp:
—Với độ dày mẫu dạng tấm từ 0.1 ~ 10 mm chọn ngàm GR-F010A
—Với độ dày mẫu dạng tấm từ 9~ 18 mm chọn ngàm kẹp GR-F010B
—Với mẫu dạng ống có đường kính 6 tới 14 mm, chọn ngàm GR-F010F
—Với mẫu dạng ống, đường kính 13 tới 20 mm, chọn ngàm GR-F010G
Thử nghiệm độ dãn cho mẫu nhựa/cao su
QC-557 là dụng cụ thử nghiệm độ giãn ngắn dùng cho nhựa cứng hoặc kim loại có độ biến dạng dãn dài dưới 50%. Trong quá trình thử nghiệm, có thể đo tốc độ biến dạng, không tháo dỡ thiết bị trong suốt quá trình thử nghiệm.
+ Gauge length: 25 mm/50 mm ( có thể chuyển đổi giữa hai mức chiều dài)
+ Độ dãn dài: 100% ( tại 25 mm)/ 50% (tại 50 mm)
+ Có thể kẹp mẫu dạng tấm với độ dày từ 0 tới 22 mm và dạng ống đường kính 6 tới 22 mm
+ Kiểm tra tới khi mâu bị vỡ
+ Độ phân giải: 0.5 µm
+ Nguồn cấp: DC 5V ± 5%
Ngoài máy thử nghiệm lực kéo đứt nhựa, khách hàng tham khảo Thiết bị kiểm tra độ cứng đập nhựa, Máy kiểm tra chỉ số chảy của nhựa và nhiều thiết bị khác qua website: http://www.come-tech.com.tw