Máy ép bùn băng tải

Thông tin về sản phẩm

: TA-500

: call

: YUAN CHANG

: 12 tháng

: Chọn

: Máy ép bùn là thiết bị thiết yếu trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp từ các nhà máy sản xuất giấy, các nhà máy dệt nhuộm, sản xuất thực phẩm ...

Đặt hàng

Chi tiết sản phẩm

Máy ép bùn băng tải

    Máy ép bùn băng tải là thiết bị được sử dụng trong công đoạn cuối cùng của quy trình xử lý nước và nước thải từ các nhà máy sản xuất giấy, các nhà máy dệt nhuộm, sản xuất thực phẩm

    Hầu hết các công trình xử lý nước thải, ngoài phần nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả ra môi trường thì còn lại các loại cặn bùn, bùn thải cần được thu gom và xử lý chôn lấp. Khối lượng bùn cặn chứa hàm lượng chất rắn nhỏ nhưng chiếm thể tích lớn. Máy ép bùn băng tải là một trong các thiết bị áp dụng hiệu quả và kinh tế về mặt kỹ thuật và xã hội.

    Máy ép bùn Yuan Chang có ưu điểm thời gian ép nhanh, độ ẩm bánh bùn sau khi ép thấp, không tốn diện tích và máy có khả năng vận hành liên tục trong 20 giờ.

Thông tin yêu cầu để thiết kế

 Bùn trước khi đi vào máy phải qua các công đoạn xử lý vì vậy để lựa chọn máy ép bùn người dùng/nhà thầu phải cung cấp các thông tin như sau:

+ Tổng lượng bùn cấp vào máy (bùn lắng) cần xử lý là bao nhiêu m3 trong một ngày

+ Hàm lượng bùn cấp vào máy chiếm bao nhiêu %SS ( hoặc đơn vị khác). Bùn đầu vào phải đạt nồng độ nhất định để máy hoạt động hiệu quả ( tùy thuộc vào từng loại máy hàm lượng SS yêu cầu có thể 0.4%; 0.8% hay 1.5% trở lên)

+ Thời gian dự kiến chạy máy trong ngày là bao nhiêu giờ

+ Thành phần và tính chất của loại bùn cần xử lý như thế nào? Đây là thông tin để lựa chọn băng tải phù hợp cho dự án. Càng nhiều thông tin càng tốt

+ Các yêu cầu khác đặt ra cho nhà sản xuất nếu có như: độ khô bánh bùn, tiêu chuẩn nước đầu ra, mạch điều khiển kiểu truyền thống hay PLC …

   Yuan Chang sản xuất máy theo công suất xử lý, đặc tính của nước thải và hàm lượng SS cũng như thời gian vận hành thực tế của dự án đảm bảo hiệu suất xử lý tốt nhất.

Thông tin kỹ thuật

+ Lưu lượng ép từ 2.5 m3/h tới 4.3 m3/h

+ Khối lượng bùn khô sau ép: 38-72 kg/giờ

+ Thời gian vận hành máy tối đa 20 giờ/ngày

+ Tủ điều khiển và báo tín hiệu hoạt động nằm ở bên trên thân máy

+ Hàm lượng bùn lắng SS nằm trong khoảng 1.5% tới 2.5% trước khi xử lý đôi với TA1000

+ Băng tải nhập khẩu từ châu Âu, khả năng thấm và tuổi thọ cao

+ Độ ồn và độ rung thấp, bền bỉ với hiệu suất ổn định

+ Chất liệu khung được làm bằng thép không gỉ #304 hoặc #316. Tủ điều khiển không chỉ điều khiển máy ép bùn mà còn điều khiển các thiết bị phụ trợ kết nối với máy.

+ Điều khiển kiểu PLC hoặc bật/tắt kiểu truyền thống. Buồng trộn polymer và thiết bị khuấy trộn có chức năng điều hòa bùn cấp vào máy.

+ Buồng tách nước sơ bộ trước khi ép kiểu tang trống hoặc băng tải. Hệ thống căng băng tải bằng lò xo hoặc bằng khí nén. Hệ cầu trục ép đơn cấp hoặc đa cấp với hệ thống rửa băng tải tiêu chuẩn. 

+ Băng tải đơn, đôi hoặc ba với chất liệu băng tải và kích thước được lựa chọn phù hợp cho riêng từng dự án